|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
Unit 23: Sự sở hữu và sự thay thế
Có nhiều cách để thể hiện sự sở hữu trong tiếng Anh như là sử dụng tính từ sở hữu (possessive adjective), đại từ sở hữu (possessive pronoun), và sở hữu cách (possessive case) có dạng dấu móc lửng đi cùng chữ cái s hoặc từ of.
(Đại từ)
(Tính từ sở hữu)
(Đại từ sở hữu)
You
He
She
It
We
They
your
his
her
its
our
their
yours
his
hers
-
ours
theirs
= They are staying at their uncle's house. (Họ đang ở nhà chú của họ.)
= I bought it at the grocer's shop near here. (Tôi mua nó ở cửa hàng rau quả gần đây.)
(Nhân công là tài sản quý giá nhất của công ty.)
(Tôi có kì nghỉ 2 tuần mùa hè năm ngoái.)
(Chỗ đó cách đây một quãng đường đi bộ 1 dặm.)
(Quyển sách của 1 trong những giáo viên của tôi ở trường)
(Chân dung của nữ hoàng)
(Văn hóa của người Philippines)
- Thanks. I've already got one. (Cảm ơn. Tôi có rồi.)
(Tôi nghĩ những bài thơ hay nhất của anh ấy là những bài đầu tiên.)
(Những công nhân đã rất tức giận và họ có quyền như vậy.)
(Bob sẽ cho chúng tôi đi nhờ. Tôi đoán vậy.)
She promised so.=> Liz will organize the party. She promised that she would.
(Liz sẽ tổ chức tiệc. Cô ấy hứa là như vậy.)
- No, I guess not. (Không, tôi không nghĩ anh ấy sẽ giúp đâu..)