Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 024 73 080 123 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
Unit 3 - What is it? Cái gì đây?
Trong bài này bạn sẽ được học các sử dụng What để đặt câu hỏi, mạo từ bất định a và an và danh từ số ít, số nhiều và cách sử dụng đại từ chỉ định (This, That, These, Those).
n
quả táo
n
cái gạt tàn
n
cái gường
n
xe buýt
n
xe hơi
n
cái ghế
n
đồng hồ
n
cái tách
n
cánh cửa
n
qủa trứng
n
cái dĩa
n
cái ly
n
túi xách tay (nữ)
n
căn nhà
kem, cà rem
chìa khoá
con dao
quả chanh
xe tải
quả cam
cây viết mực
cái đĩa
máy thu thanh
cái kệ
cái muỗng
cái bàn
xe taxi
đó, kia
đây, những cái này
đây, này
đó, những cái đó
khăn tắm
xe lửa
cây dù
đồng hồ đeo tay
cái gì
Grammar - Ngữ pháp
What được dùng để hỏi về đồ vật.
What + is + subject
What + are + subject
What is this?
What is that?
This is a cup.
That is a key.
What are these?
What are those?
These are cups.
Those are keys.
(a & an)
(Mạo từ bất định a và an)
Mạo từ được đặt trước danh từ để nói về danh từ đó. Có hai loại mạo từ: Mạo từ bất định (Indefinite Article
) và Mạo từ xác
định (Definite Article
).
Trong bài này chúng ta đề cập đến Mạo từ bất định a và an. Chúng được dùng trước danh từ đếm được, số ít với nghĩa chung, hoặc có nghĩa là "một".
a chair
a lemon
an apple
an orange
- Số nhiều của danh từ
a key
keys
a glass
a watch
glasses
watches
a shelf
shelves
a country
a city
countries
cities
a woman
a child
a foot
women
children
feet
Notes - Lưu ý
- Anh ấy là một thầy giáo
Sử dụng danh từ đếm được ở dạng số ít phải có "a" hoặc "an".
E.g. Ví dụ
He's a teacher.
Cách đọc "s" của danh từ số nhiều:
books
cups
plates
months
roses
watches
bushes
oranges
towels
keys
taxis
doors
Lưu ý sự khác nhau giữa chữ và âm.
Trong từ plate thì gồm có 5 chữ p, l, a, t và e.
,
Từ plate được phiên âm là: / pleit / và nó có 5 âm là: p, l, e, i, và t.
Nên từ plates (số nhiều của của plate) được đọc là /pleɪts/
Phiên âm là để miêu tả cách đọc.
Cách sử dụng đại từ chỉ định số ít: It, This, That.
This (đây, cái này) dùng cho 1 vật ở gần người nói.
That (kia, đó, cái kia, cái đó) dùng cho 1 vật ở xa người nói.
It (nó) dùng cho 1 vật mà người nói và nghe đã biết (vị trí).
E.g.*Ví dụ
It is a pen.
It is a pen.
No, it isn't.
this, that, these, those
Cách sử dụng đại từ chỉ định số nhiều: They, These, Those.
These (đây, những cái này) dùng cho những vật ở gần người nói.
Those (kia, đó, những cái kia, những cái đó) dùng cho những vật ở xa người nói.
They (chúng) dùng cho những vật mà người nói và nghe đã biết (vị trí).
E.g. Ví dụ:
They are pens.
They are pens.
No, they aren't.
Tại sao câu hỏi dùng this, that mà câu trả lời lại dùng it?
Tại sao câu hỏi dùng these, those mà câu trả lời lại dùng they?
Vì khi muốn nói về một vật mà người nghe chưa biết thì người nói thường dùng this (cái này) hay that (cái kia) để nói rõ vị trí.



Sau khi nghe song câu hỏi, lúc này cả hai người đều biết vị trí của vật nên câu trả lời có thể dùng it (nó).
E.g. Ví dụ:
What is this?
It is a book.
hoặc This is a book.
Is that a book?
hoặc No, it isn't.
Yes, it is.
Cũng tương tự đối với dạng số nhiều là these, those và they:
What are these?


They are watches.
hoặc These are watches.
Are those watches?
hoặc No, they aren't.
Yes, they are.
Practice - Phần luyện tập
Language Summary - Tổng kết
is
That
It
is
are
Those
They
are
that
it
No, it isn't.
those
they
No, they aren't.