![]() Tư vấn và đặt mua thẻ qua điện thoại : 0473053868 (8h-21h)![]() ĐĂNG PHẢN HỒI CỦA BẠN CHO BÀI HỌC NÀY
Chú ý: Nội dung gửi không nên copy từ Office word![]() Chèn biểu tượng cảm xúc
Bạn phải đăng nhập để sử dụng chức năng này
![]()
CÁC Ý KIẾN BÌNH LUẬN - PHẢN HỒI VỀ BÀI HỌC NÀY
Bài học trước
Bài học sau
Cùng thể loại
|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
Giới từ chỉ địa điểm: To/ at/ in/ into
Lý thuyết
1. Ta nói go/ come/ travel (.v.v.) to…địa điểm, sự kiện
Ví dụ:
go to America (đi Mĩ) come to my house (tới nhà tôi)
go to bed (đi ngủ) return to Italy ( về Ý)
go to the bank (đến ngân hàng) drive to the airport (lái xe tới sân bay)
go to a concert (tới buổi hòa nhạc) be sent to prison (bị vào tù)
- When are you returning to Italy? (không nói ‘returning in Italy’)
Khi nào các bạn trở về Ý?
- His friends were sent to prison 3 years ago.
Bạn của anh ta bị vào tù 3 năm trước.
- Cũng tương tự ta nói: on my way to …/ a journey to / a trip to / welcome to v.v…:
- Welcome to Vietnam! (không nói ‘welcome in’)
Chào mừng các bạn tới Vietnam.
- So sánh to (trong sự chuyển động) với in/ at (chỉ vị trí):
- They are going to London.
nhưng
- They live in London.
Họ sẽ tới Luân Đôn. nhưng Họ sống ở Luân Đôn.
- Can you come to my house?
Bạn có thể tới nhà mình không?
nhưng
- I’ll see you at my house.
Gặp bạn ở nhà mình nhé.
- Ta thường nói “I’ve been to a place”:
- I’ve been to London three times but I’ve never been to Paris.
Tôi đã đi Luân Đôn 3 lần nhưng chưa bao giờ tới Paris.
- Peter has got some money. He has just been to the bank.
Peter có tiền đó. Anh ấy vừa mới ở nhà băng.
2. Get và arrive
- Ta nói “get to place”:
- What time did they get to London?
Họ đã tới London lúc mấy giờ?
Nhưng ta lại nói arrive in … hoặc arrive at .. (không nói ‘arrive to’)
Ta nói arrive in a country hay town/city:
- When did they arrive in Britain/ arrive in London?
Họ đã tới Anh quốc/ London khi nào vậy?
Trong các trường hợp khác, ta nói arrive at:
- What time did they arrive at the hotel / arrive at the party / arrive at work?
Họ đã tới khách sạn/ buổi liên hoan/ nơi làm việc lúc mấy giờ?
3. Home
Chúng ta không nói to home. Ta nói go home/ come home/ get home/ arrive home/ on the way home v.v… (không có giới từ):
- I’m tired. Let’s go home. (không nói ‘go to home’)
Em bị mệt. Mình về nhà đi.
- I met her on my way home.
Tôi gặp cô ấy trên đường về nhà
4. Into
“Go into …”. “get into…” .v.v.= ‘enter’ (a room / a building/ a car.v.v):
- She got into the car and drove away.
Cô ấy lên xe và lái xe đi.
- Ta đôi khi cũng nói in với go/ get/ put (thay vì into):
Put it in the fridge!
Hãy để nó vào tủ lạnh!
Đối nghĩa với into là out of:
- She got out of the car and went into a shop.
Cô ta đã đưa ra khỏi xe và đi vào cửa hàng.
Ta thường nói get on/ off a bus /a train/ a plane:
- We got off the bus and walked to my house.
Chúng tôi xuống xe buýt và đi bộ về nhà tôi.
Bài tập luyện tập
Bài tập 1
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...
Bài tập 2
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...