![]() Tư vấn và đặt mua thẻ qua điện thoại : 0473053868 (8h-21h)![]() ĐĂNG PHẢN HỒI CỦA BẠN CHO BÀI HỌC NÀY
Chú ý: Nội dung gửi không nên copy từ Office word![]() Chèn biểu tượng cảm xúc
Bạn phải đăng nhập để sử dụng chức năng này
![]()
CÁC Ý KIẾN BÌNH LUẬN - PHẢN HỒI VỀ BÀI HỌC NÀY
Bài học trước
Bài học sau
Cùng thể loại
|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
Giới từ chỉ thời gian: at, on, in
Lý thuyết
1. at/ on/ in - cách dùng
at + thời gian/ thời điểm trong ngày
at 8 o'clock
at 5 pm
at noon
at sunset
at midnight
I go to work at 8 am.
(Tôi đi làm lúc 8 giờ sáng.)
on + thứ/ ngày
on Sunday/Sundays
on 2 Feb 2020
on New Year's Day
on my birthday
My birthday is on 6th July.
(Sinh nhật tôi là vào ngày 6/7.)
in + tháng/ năm/ mùa/ khoảng thời gian dài
in May
in 2020
in summer
in the past
in 1990s
in the 21th century
What do you like to do in summer?
(Bạn thích làm gì vào mùa hè?)
2. Các cụm chỉ thời gian với at
at the moment/ at the minute/ at present/ at this time (= now)
She's not here at the moment.
(Hiện tại cô ấy không có ở đây.)
at the same time (cùng lúc)
They finished the race at the same time.
(Họ hoàn thành chặng đua cùng lúc.)
at the weekends/ at weekends (vào cuối tuần) . Trong Anh-Mỹ dùng on the weekends/on weekends.
We visit our grandparents at weekends.
(Chúng tớ về thăm ông bà vào cuối tuần.)
at Christmas (vào lễ Giáng Sinh), nhưng on Christmas Day.
We exchange gifts at Christmas.
(Chúng tôi trao đổi quà vào dịp Giáng Sinh.)
at night (vào buổi đêm - nói các đêm chung chung) nhưng in the night (vào ban đêm - 1 đêm cụ thể nào đó)
The child sleeps very well at night.
(Đứa trẻ ngủ rất ngon vào ban đêm.)
I woke up in the night feeling cold.
(Tôi thức dậy nửa đêm vì cảm thấy lạnh.)
3. Các cụm chỉ thời gian với in và on
in the morning(s) on Sunday morning(s)
in the afternoon(s) on Friday afternoon(s)
in the evening(s) on Monday evening(s)
He gets up early in the morning.
(Anh ấy thức dậy sớm vào buổi sáng.)
He gets up early on Monday mornings.
(Anh ấy dậy sớm vào sáng các ngày thứ Hai.)
4. Chúng ta không dùng at/on/in trước last/next/this/every
They got married last month.
(Họ cưới tháng trước.)
What will you do this weekend?
(Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?)
I go swimming every Friday afternoon.
(Mình đi bơi vào mỗi chiều thứ Sáu.)
Ta có thể bỏ on khi nó đứng trước ngày trong tuần.
We'll meet Monday.
(Chúng ta sẽ gặp nhau vào thứ Hai.)
She's at her shop Sunday mornings.
(Cô ấy ở cửa hàng vào các ngày Chủ Nhật.)
5. Chúng ta dùng các cụm từ in a few minutes/ in two months ... để nói về tương lai
I'll be back in a few minutes.
(Mình sẽ quay trở lại trong vài phút nữa.)
She's going to Thailand in two months.
(2 tháng nữa cô ấy sẽ đi Thái Lan.)
Chúng ta cũng dùng in... để nói khoảng thời gian ai đó bỏ ra để làm việc gì.
I learnt to play the piano in 5 years.
(Tôi học đánh đàn piano trong 5 năm.)
Bài tập luyện tập
Bài tập 1
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...
Bài tập 2
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...