![]() Tư vấn và đặt mua thẻ qua điện thoại : 0473053868 (8h-21h)![]() ĐĂNG PHẢN HỒI CỦA BẠN CHO BÀI HỌC NÀY
Chú ý: Nội dung gửi không nên copy từ Office word![]() Chèn biểu tượng cảm xúc
Bạn phải đăng nhập để sử dụng chức năng này
![]()
CÁC Ý KIẾN BÌNH LUẬN - PHẢN HỒI VỀ BÀI HỌC NÀY
Bài học trước
Bài học sau
Cùng thể loại
|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
So sánh hơn (2)
Lý thuyết
1. much/ a lot ... + comparative
Chúng ta có thể dùng các từ sau trước tính từ/trạng từ so sánh hơn: much, a lot, far (= a lot), a bit, a little, slightly (= a little).
Ví dụ:
He's much stronger than me.
(Anh ấy khoẻ hơn tôi rất nhiều.)
This house is a lot more comfortable than that house.
(Ngôi nhà này thoải mái hơn ngôi nhà kia rất nhiều.)
Can you speak a bit more slowly?
(Bạn có thể nói chậm hơn chút xíu được không?)
Please wait a little longer.
(Làm ơn hãy đợi thêm 1 chút nữa.)
I feel slightly better today.
(Hôm nay mình cảm thấy ổn hơn 1 chút.)
2. any/ no + comparative
Chúng ta có thể dùng any hoặc no trước tính từ/trạng từ so sánh hơn.
Ví dụ:
I can't run any faster.
(Mình không thể chạy nhanh hơn được chút nào nữa.)
A car is no more convenient than a bicycle there.
(Ở đó ô tô thì không hề thuận tiện hơn là xe đạp.)
3. better and better, more and more ...
Dạng này được gọi là so sánh tăng dần hay so sánh tăng tiến, dùng để diễn tả một sự thay đổi, mang nghĩa càng ngày càng.
Ví dụ:
My English is getting better and better.
(Tiếng Anh của tớ ngày một tốt lên.)
The environment is getting more and more polluted.
(Môi trường ngày càng trở nên ô nhiễm.)
More and more people are learning English.
(Ngày càng có nhiều người học tiếng Anh.)
4. the ... the ...
Chúng ta cũng có thể dùng the trước các tính từ/trạng từ so sánh hơn để bắt đầu 2 vế trong câu. Dạng này được gọi là so sánh kép hay so sánh song song, diễn tả sự tăng giảm của hai sự kiện.
Ví dụ:
The more vehicles we use, the more polluted the environment is.
(Chúng ta càng sử dụng nhiều phương tiện đi lại thì môi trường càng bị ô nhiễm.)
The older you are, the worse your memory is.
(Bạn càng già thì trí nhớ của bạn càng kém.)
Ngoài ra chúng ta cũng có các cụm the sooner the better, the more the better...
A: What time shall we start?
B: The sooner the better.
(A: Khi nào thì chúng ta bắt đầu?
B: Càng sớm càng tốt.)
The more knowledge you gain the better.
(Bạn càng thu nhận được nhiều kiến thức thì càng tốt.)
5. older and elder
Dạng so sánh hơn của old là older.
He looks older than me.
(Trông anh ta già hơn tôi.)
Chúng ta dùng chỉ dùng elder khi nói về cách thành viên trong gia đình (my elder brother, their elder son...). Older cũng có thể được sử dụng trong trường hợp này.
The girl in red is my elder sister.
(Cô gái trong trang phục màu đỏ là chị gái tớ.)
Elder chỉ được dùng trước danh từ, không dùng nó sau động từ to be.
Chúng ta không nói: My brother is
elderthan me.Mà phải nói: My brother is older than me.
Bài tập luyện tập
Bài tập 1
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...
Bài tập 2
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...