![]() Tư vấn và đặt mua thẻ qua điện thoại : 0473053868 (8h-21h)![]() ĐĂNG PHẢN HỒI CỦA BẠN CHO BÀI HỌC NÀY
Chú ý: Nội dung gửi không nên copy từ Office word![]() Chèn biểu tượng cảm xúc
Bạn phải đăng nhập để sử dụng chức năng này
![]()
CÁC Ý KIẾN BÌNH LUẬN - PHẢN HỒI VỀ BÀI HỌC NÀY
Bài học trước
Bài học sau
Cùng thể loại
|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
Engough và too
Lý thuyết
1. Enough
- Enough có nghĩa là đủ được dùng sau tính từ hoặc trạng từ: adj/adv + enough
Ví dụ:
Those tomatoes aren't ripe enough.
(Những quả cà chua đó chưa đủ chín.)
She spoke slowly enough.
(Cô ấy nói đủ chậm.)
- Enough cũng có thể đứng trước danh từ: enough + N
Ví dụ:
Do we have enough bowls and chopsticks for everyone?
(Chúng ta có đủ bát đũa cho tất cả mọi người không?)
- Enough cũng có thể đứng 1 mình mà không cần tính từ, trạng từ hay danh từ đi kèm.
Ví dụ:
Don't bring me food any more. I have enough.
(Đừng mang cho em đồ ăn nữa. Em có đủ rồi.)
2. too và enough
Hãy so sánh 2 câu dưới đây:
The audience appeared to be impatient because he spoke too slowly.
(Khán giả bắt đầu thấy sốt ruột vì anh ta nói quá chậm.)
They didn't understand what he was saying because he didn't speak slowy enough.
(Họ không hiểu anh ta nói gì vì anh ta nói chưa đủ chậm.)
too có cách dùng khác với enough ở chỗ nó được dùng trước tính từ hoặc trạng từ: too + adj/adv
Và ý nghĩa nó thể hiện cũng khác với too. Too có nghĩa là quá.
Chúng ta cũng có thể dùng too much/too many + N.
Ví dụ:
Don't buy too many clothes! We don't have enough money.
(Đừng mua quá nhiều quần áo! Chúng ta không có đủ tiền đâu.)
I think you bought me too much food. I'm not hungry enough.
(Em nghĩ anh mua cho em nhiều đồ ăn quá. Em chưa đủ đói đâu.)
3. enough/too + for ... hoặc to ...
adj/adv + enough + for sb + to do sth
(đủ như thế nào để cho ai làm gì)
enough + N + for sb + to do sth
(đủ cái gì để cho ai làm gì)
too + adj/adv + for sb + to do th
(quá như thế nào với ai để làm gì)
Chúng ta có thể dùng mỗi for... hoặc to... với too/enough hoặc có thể kết hợp cả 2 trong cùng 1 câu.
Ví dụ:
He isn't strong enough to lift this suitcase.
(Anh ấy không đủ khoẻ để nhấc chiếc va li này.)
He explains clearly enough for me to understand.
(Anh ấy giải thích đủ rõ ràng để tôi có thể hiểu được.)
There weren't enough chairs (for us) to sit on.
(Không có đủ ghế để (cho chúng tôi) ngồi.)
These shoes are too small for me (to put on).
(Đôi giày quá nhỏ đối với mình.)
Lưu ý cấu trúc too ... to ... mang nghĩa là quá ... không thể ...
These shoes are too small for me to put on.
= These shoes are so small that I can't put them on.
(Đôi giày này nhỏ quá mình không đi được.)
Bài tập luyện tập
Bài tập 1
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...
Bài tập 2
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...