![]() Tư vấn và đặt mua thẻ qua điện thoại : 0473053868 (8h-21h)![]() ĐĂNG PHẢN HỒI CỦA BẠN CHO BÀI HỌC NÀY
Chú ý: Nội dung gửi không nên copy từ Office word![]() Chèn biểu tượng cảm xúc
Bạn phải đăng nhập để sử dụng chức năng này
![]()
CÁC Ý KIẾN BÌNH LUẬN - PHẢN HỒI VỀ BÀI HỌC NÀY
Mọi người cho em hỏi với ạ, bài học này bị khoá ạ, nick em không hiện lên bài học ạ.
Gửi lúc: 22:53:24 ngày 07-06-2021 Bài học trước
Bài học sau
Cùng thể loại
|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
Tính từ và trạng từ (2) (well, fast, late, hard/ hardly)
1. good và well (giỏi, tốt)
- good là 1 tính từ đặc biệt, trạng từ của nó là well.
He’s a good singer.
(Anh ấy là 1 ca sĩ giỏi.)
He sings very well.
(Anh ấy hát rất hay.)
- well còn được sử dụng với quá khứ phân từ của động từ (known/ educated,…) để tạo thành 1 tính từ.
Ví dụ: well-known (nổi tiếng), well-educated (được giáo dục tốt), well-paid (được trả lương cao), well-behaved (cư xử tốt), …
He’s a well-known singer.
(Anh ấy là 1 ca sĩ nổi tiếng.)
- well còn được sử dụng như 1 tính từ chỉ sức khoẻ tốt:
How are you? – I’m very well, thanks.
(Bạn khoẻ không? – Mình rất khoẻ, cảm ơn bạn.)
2. fast (nhanh), hard (khó, vất vả, mạnh) và late (muộn)
- Những từ này vừa là tính từ vừa là trạng từ:
Alex is a fast runner. – Alex can run fast.
(Alex là 1 người chạy nhanh. – Alex có thể chạy nhanh.)
It’s hard to answer the question. – He works hard.
(Thật khó để trả lời câu hỏi đó. – Anh ấy làm việc vất vả.)
I’m never late for work. – I often stay up late.
(Tôi không bao giờ đi làm muộn. – Tôi thường thức khuya.)
- lately là trạng từ nhưng mang nghĩa ‘gần đây, mới đây’ = recently:
I haven’t seen my son lately.
(Gần đây tôi chưa gặp con trai.)
3. hardly
- hardly là trạng từ có nghĩa là: rất ít, hầu như không, nó đứng trước động từ:
She hardly drinks coffee.
(Cô ấy hiếm khi uống cà phê.)
- So sánh hard (hết sức cố gắng) và hardly (rất ít, hầu như không):
He tried hard to find a job, but he had no luck.
(Anh ấy đã rất cố gắng để tìm việc, nhưng anh ấy đã không may mắn.)
I’m not surpried he didn’t find a job. He hardly tried.
(Tôi không ngạc nhiên khi anh ấy không tìm được việc. Anh ấy hầu như không cố gắng tí nào.)
- hardly đặc biệt được sử dụng sau ‘can/ could’ và trước động từ chính để nhấn mạnh rằng rất khó để làm việc gì đó:
I can hardly keep my eyes open. (= Tôi gần như ngủ gật.)
(Tôi khó có thể mở mắt được.)
I could hardly read the letter because your writing is terrible.
(Tôi khó có thể đọc được bức thư vì chữ viết của bạn quá tệ.)
4. Ta sử dụng hardly + any/ anybody/ anyone/ anything/ anywhere:
There’s hardly anything in the fridge.
(Hầu như không có thứ gì trong tủ lạnh.)
The twins are very similar. There’s hardly any difference between them.
(Cặp sinh đôi quá giống nhau. Hầu như không có điểm khác nhau nào giữa họ.)
- hardly ever = almost never (hầu như là không bao giờ)
She hardly ever phones me.
(Cô ấy hầu như không bao giờ gọi điện thoại cho tôi.)
- hardly cũng có nghĩa là ‘chắc chắn là không’:
It’s hardly surprising that you’re tired. You haven’t slept for 2 days.
(Chắc chắn không ngạc nhiên khi bạn mệt mỏi. Bạn đã không ngủ 2 ngày rồi.)
Bài tập luyện tập
Bài tập 1
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...
Bài tập 2
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...