![]() Tư vấn và đặt mua thẻ qua điện thoại : 0473053868 (8h-21h)![]() ĐĂNG PHẢN HỒI CỦA BẠN CHO BÀI HỌC NÀY
Chú ý: Nội dung gửi không nên copy từ Office word![]() Chèn biểu tượng cảm xúc
Bạn phải đăng nhập để sử dụng chức năng này
![]()
CÁC Ý KIẾN BÌNH LUẬN - PHẢN HỒI VỀ BÀI HỌC NÀY
Bài học trước
Bài học sau
Cùng thể loại
|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
Tính từ và trạng từ 1 (quick/quickly)
Lý thuyết
1. Cách hình thành trạng từ
Phần lớn các trạng từ được hình thành bằng cách thêm -ly vào sau tính từ.
Ví dụ:
quick → quickly (nhanh chóng)
beautiful → beautifully (hay, đẹp)
silent → silently (lặng lẽ)
slow → slowly (chậm chạp)
careful → carefully (cẩn thận)
extreme → extremely (vô cùng)
...
They silently walked into the room.
(Họ lặng lẽ bước vào phòng.)
The government and its citizen are extremely worried because the disease is spreading quickly.
(Chính phủ và người dân đang rất lo lắng vì dịch bệnh đang lan rất nhanh.)
Tuy nhiên các em cần lưu ý không phải từ nào kết thúc bằng -ly cũng là trạng từ. Có nhiều tính từ cũng kết thúc bằng -ly.
Ví dụ:
friendly (thân thiện)
lively (sống động)
elderly (già cả)
lonely (cô đơn)
lovely (đáng yêu)
...
They are very friendly.
(Họ rất thân thiện.)
2. Cách dùng tính từ và trạng từ trong câu
a. Tính từ
Tính từ dùng để bổ sung nghĩa cho danh từ. Nó có thể đứng trước danh từ hoặc đứng sau động từ be hoặc các động từ như look/ feel/sound....
Ví dụ:
I've met a beautiful girl.
(Mình vừa gặp một cô gái xinh đẹp.)
She was nervous.
(Cô ấy hồi hộp.)
You look gorgeous.
(Bạn nhìn thật tuyệt.)
b. Trạng từ
Trạng từ dùng để bổ sung nghĩa cho động từ, tính từ hay các trạng từ khác.
Ví dụ:
She spoke English perfectly. (= She spoke perfect English.)
(Cô ấy nói tiếng Anh một cách hoàn hảo.)
I'm terribly sorry for making you sad.
(Mình vô cùng xin lỗi vì đã làm bạn buồn.)
He sang that song incredibly beautifully.
(Anh ấy hát bài hát đó hay vô cùng.)
Ngoài ra trạng từ cũng có thể được dùng trước quá khứ phân từ (damaged/injured/ organised/wirtten...).
Ví dụ:
The houses were seriously damaged in the earthquake.
(Những ngôi nhà bị tàn phá nghiêm trọng trong trận động đất.)
Bài tập luyện tập
Bài tập 1
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...
Bài tập 2
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...