![]() Tư vấn và đặt mua thẻ qua điện thoại : 0473053868 (8h-21h)![]() ĐĂNG PHẢN HỒI CỦA BẠN CHO BÀI HỌC NÀY
Chú ý: Nội dung gửi không nên copy từ Office word![]() Chèn biểu tượng cảm xúc
Bạn phải đăng nhập để sử dụng chức năng này
![]()
CÁC Ý KIẾN BÌNH LUẬN - PHẢN HỒI VỀ BÀI HỌC NÀY
Bài học trước
Bài học sau
Cùng thể loại
|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
Trật tự của tính từ, Tính từ sau động từ
Lý thuyết
1. Đôi khi có hai hay nhiều hơn các tính từ đi với nhau:
- It's a beautiful old village.
Đó là 1 ngôi làng cổ đẹp.
- There was a nice big oval silver plate.
Có 1 cái đĩa hình bầu dục lớn bằng bạc rất đẹp.
- Các tính từ như old/ big/ round/ silver là những tính từ miêu tả, nêu sự kiện (fact adjectives). Chúng cho ta biết những thông tin khách quan về tuổi tác, kích thước, màu sắc.v.v..
- Các tính từ như nice/ beautiful là những tính từ nêu ý kiến chủ quan (opinion adjectives). Chúng cho ta biết cảm nghĩ của ai đó về một vật hay một người nào đó.
- Các tính từ nêu ý kiến chủ quan (opinion adjectives) thường đứng trước các tính từ miêu tả, nêu sự kiện. (fact adjective)
- a lovely old glass vase (một cái lọ hoa thuỷ tinh cũ đáng yêu)
- an unusal gold wedding ring (một chiếc nhẫn cưới bằng vàng độc đáo)
- beautiful big black leather shoes: (đôi giày da to màu đen đẹp)
2. Khi ta dùng hai hay nhiều hơn các tính từ miêu tả (fact adjectives). Rất nhiều khi (nhưng không phải luôn luôn) ta đặt các tính từ miêu tả theo thứ tự sau:
Size (kích cỡ) - Age (tuổi tác) - Color (màu sắc) - Origin (nguồn gốc) - Material (chất liệu) + Noun (danh từ)
Ví dụ:
- a short old man: người đàn ông già thấp
- big black eyes: đôi mắt to đen
- a small red leather bag: túi nhỏ màu đỏ bằng da
- an old American film: bộ phim cổ của Mỹ
- a new yellow silk dress: chiếc váy màu vàng bằng lụa mới
- Các tính từ chỉ kích cỡ và độ dài (big/ small/ tall/ short/ long .v.v.) thì tính từ chung được đặt trước, hoặc kích thước dài trước, rộng sau.
Ví dụ:
I have a big heavy suitcase.
( Tôi có 1 cái va li to và nặng.)
It's a long wide avenue.
(Đó là 1 đại lộ dài và rộng.)
- Khi hai tính từ chỉ màu sắc đi cùng nhau, chúng ta dùng and để nối chúng:
- a black and white hat (chiếc mũ đen và trắng)
- a red, yellow and white flag (lá cờ đỏ, vàng và trắng)
* Tuy nhiên chúng ta nói:
a short white ruler (không nói '
a short and white ruler')cái thước ngắn màu trắng
3. Ta đặt các tính từ sau be/ get/ become/ seem:
- Be strong!
Hãy mạnh mẽ lên!
- The match became more and more interesting.
Trận đấu ngày càng hấp dẫn.
- She seems very sad.
Cô ấy có vẻ buồn.
- Ta cũng dùng các tính từ để nói một người nào đó/một vật nào đó looks, feels, sounds, tastes hay smells như thế nào:
- You look sad.
Trông bạn buồn thế.
- The pizza smells good.
Bánh pizza thơm ngon quá.
- This cake tastes a bit sweet.
Bánh này vị hơi ngọt.
- Nhưng cách thức một người làm hay tiến hành một việc gì đó như thế nào bạn phải dùng trạng từ (adverb):
- Ride carefully! (không nói 'ride carreful')
Hãy đi xe cẩn thận!
- Tom speaks English very well. (không nói 'speaks...very good')
Tom nói Tiếng Anh rất giỏi.
4. Chúng ta nói "the first two days" (hai ngày đầu), "the next few weeks" (ít tuần tới), "the last ten minutes" (mười phút cuối), .v.v...:
- I can't answer the first three questions of the exam. (không nói 'the three first quesitons')
Tôi không thể trả lời được 3 câu hỏi đầu của bài kiểm tra.
- I'll stay here for the next two weeks. (không nói 'the two next weeks')
Tôi sẽ ở đây trong 2 tuần tới.
Bài tập luyện tập
Bài tập 1
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...
Bài tập 2
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...