![]() Tư vấn và đặt mua thẻ qua điện thoại : 0473053868 (8h-21h)![]() ĐĂNG PHẢN HỒI CỦA BẠN CHO BÀI HỌC NÀY
Chú ý: Nội dung gửi không nên copy từ Office word![]() Chèn biểu tượng cảm xúc
Bạn phải đăng nhập để sử dụng chức năng này
![]()
CÁC Ý KIẾN BÌNH LUẬN - PHẢN HỒI VỀ BÀI HỌC NÀY
Bài học trước
Bài học sau
Cùng thể loại
|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
All, every and whole
Lý thuyết
1. Everybody /everyone/ everything và all
- Ta thường dùng everybody/everyone khi nói những tình huống sau:
- Everybody enjoyed the party. (Không nói ‘All enjoyed…’)
Mọi người đều đã hài lòng với bữa tiệc.
- Our journey was a disaster. Everything went wrong. (không nói ‘All went wrong’)
Chuyến đi của chúng tôi thật khủng khiếp. Mọi thứ đều tồi tệ.
- Chúng ta dùng all trong cách trường hợp sau:
all + noun (all cars, all my money etc.)
- All tickets are sold.
Tất cả vé đều đã bán.
all of + us/you/them
- All of us enjoyed the party.
Tất cả chúng tôi đều đã hài lòng với bữa tiệc.
we/you/they … all …
- They are all teachers.
Tất cả họ là giáo viên.
all about …
- They know all about this village.
Họ biết tất cả về ngôi làng này.
all … = the only thing(s)
- All I know is his name.
Tất cả những gì tôi biết chỉ là tên của anh ta.
2. Whole and All
Whole = hoàn toàn, toàn bộ. Chúng ta rất thường dùng whole với các danh từ số ít:
- Did you read the whole novel?
Anh đã đọc cuốn tiểu thuyết này chưa? (= cả cuốn tiểu thuyết không phải chỉ một phần)
- She has lived her whole life in Mexico.
Cô ấy đã sống cả cuộc đời mình ở Mexico.
- Ta thường không dùng whole với các danh từ không đếm được như water, food, money
- I’ve eaten all the food in the fridge. (không nói ‘the whole food’)
Tôi đã ăn hết số đồ ăn trong tủ lạnh.
- Ta thường dùng the/my/her… trước whole, hãy so sánh whole và all:
- her whole life/all her life: cả cuộc đời cô ấy
3. every day / all day / the whole day
- Ta dùng every để chỉ mức độ thường xuyên của sự việc. Vì vậy chúng ta nói every day/ every Monday/ every ten minutes/ every three weeks .v.v.:
- There is an advertisement every ten minutes.
Cứ 10 phút lại có 1 quảng cáo.
- Ann gets paid every four weeks.
Ann lĩnh lương bốn tuần một lần.
- All day/the whole day = suốt cả ngày, trọn một ngày:
- We spent all day/the whole day at home.
Chúng tôi đã ở nhà suốt cả ngày.
- He watches TV all evening/ the whole evening.
Anh ấy xem ti vi suốt cả buổi tối.
* Lưu ý rằng ta nói all day (không nói ‘all the day’) , all week (không nói ‘all the week’) .v.v.
Hãy so sánh all the time và every time:
- They are online all the time.
Họ luôn luôn lên mạng. (= always – không nói ‘every time’)
- Every time I ask him, he says OK.
Mỗi lần tôi hỏi anh ta, anh ấy đều đồng ý. (= each time, on every occasion) .
4. Every/everybody/everything là những từ số ít, vì vậy ta chia động từ ở số ít:
- Every seat on he bus was taken.
Mọi chỗ ngồi tên xe buýt đều đã có người.
- Everybody has left. (không nói ‘have left’)
Mọi người đều đã rời đi.
- Nhưng ta thường dùng they/them/their sau everybody/everyone:
Everybody uses their own cars.
Mọi người đều dùng xe riêng.
Bài tập luyện tập
Bài tập 1
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...
Bài tập 2
Bạn hãy click vào nút "Start" để bắt đầu làm bài!
loading...