![]() Tư vấn và đặt mua thẻ qua điện thoại : 0473053868 (8h-21h)![]() ĐĂNG PHẢN HỒI CỦA BẠN CHO BÀI HỌC NÀY
Chú ý: Nội dung gửi không nên copy từ Office word![]() Chèn biểu tượng cảm xúc
Bạn phải đăng nhập để sử dụng chức năng này
![]()
CÁC Ý KIẾN BÌNH LUẬN - PHẢN HỒI VỀ BÀI HỌC NÀY
Bài học trước
Bài học sau
Cùng thể loại
|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
Braxton topped the Billboard 200 with her 1993 self-titled debut album and continued that streak with her second studio album Secrets, which spawned the number-one smash hits "You're Makin' Me High" and "Un-Break My Heart". After filing for bankruptcy, Braxton returned with her chart-topping third album, The Heat. Her most recent albums were More Than a Woman, her last release under the Arista label, and Libra, her first and only release on Blackground. Recently, she returned to the spotlight with "Yesterday", a #12 R&B hit which serves as the first single off her new album Pulse scheduled for a May 2010 release.
( Source: www.wikipedia.org)
Toni Braxton Michelle (sinh ngày 07 tháng 10 năm 1967) là một ca sĩ, nhạc sĩ R & B và nữ diễn viên người Mỹ, đã gặt hái được nhiều thành công trong những năm 1990. Braxton đã đoạt sáu giải thưởng Grammy và đã bán được hơn 40 triệu bản trên toàn thế giới. Braxton là người có giọng trầm đặc biệt.
Braxton đứng đầu bảng xếp hạng Billboard 200 với album đầu tay năm 1993 và tiếp tục con đường đó với những bí mật album thứ hai. Album này đã tạo ra ca khúc chiếm vị trí số 1 "You're Makin 'Me High" và "Un-Break My Heart". Sau khi nộp đơn xin phá sản, Braxton trở lại với bảng xếp hạng với album thứ ba đứng trong top đầu bảng xếp hạng, The Heat. Album gần đây nhất của cô “More Than a Woman”, phát hành mới nhất của cô dưới nhãn hiệu Arista, và Libra, bản phát hành đầu tiên và duy nhất trên Blackground. Gần đây, cô trở lại và gây sự chú ý với "Yesterday", đứng vị trí số 12 trong các ca khúc nhạc R & B. Ca khúc này nằm trong album mới Pulse, album này dự định sẽ được phát hành vào tháng 5 năm 2010.
(Theo nguồn từ www.wikipedia.org)
Unbreak my heart
Don't leave me in all this pain
Don't leave me out in the rain
Come back and bring back my smile
Come and take the tears away
I need your arms to hold me now
The nights are so unkind
Bring back those nights when I held you beside me
Un-break my heart
Say you'll love me again
Undo this hurt you caused
When you walked out the door
And walked outta my life
Un-cry these tears
I cried so many nights
Un-break my heart
My heart
Take back that sad word good-bye
Bring back the joy to my life
Don't leave me here with these tears
Come and kiss this pain away
I can't forget the day you left
Time is so unkind
And life is so cruel without you here beside me
Don't leave me in all this pain
Don't leave me out in the rain
Bring back the nights when I held you beside me
Un-break my heart
Say you'll love me again
Undo this hurt you caused
When you walked out the door
And walked outta my life
Un-cry these tears
I cried so many, many nights
Un-break my
Un-break my heart
Come back and say you love me
Un-break my heart
Sweet darlin'
Without you I just can't go on
Can't go on
To leave sb: Bỏ lại ai.
To take away: Lấy đi
To forget to do sth: Quên phải làm gì
To forget doing sth: Quên đã phải làm gì
I forget to tell him that news
I forget closing the door when going out
Tôi quên nói cho anh biết
Tôi quên đóng cửa khi đi ra ngoài.
He unexpectedly hurted his best friend
Anh ta vô tình làm bạn thân nhất của mình bị thương.
Bad
He is bad at maths
Nó học dốt toán.
Side by side
Next to
Lan's house is next to mine
Họ ngồi bên cạnh nhau.
Nhà Lan ở bên cạnh nhà tôi.
To bring about
To give rise to
She brought about serious consequences
Anh ta là người đã gây ra hỏa hoạn.
Cô ấy đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
Joy
Pleasure
I was overcome by joy; My heart overflowed with joy.
Bà ấy đem niềm vui đến cho hàng triệu người.
Lòng tôi tràn đầy niềm vui.