![]() Tư vấn và đặt mua thẻ qua điện thoại : 0473053868 (8h-21h)![]() ĐĂNG PHẢN HỒI CỦA BẠN CHO BÀI HỌC NÀY
Chú ý: Nội dung gửi không nên copy từ Office word![]() Chèn biểu tượng cảm xúc
Bạn phải đăng nhập để sử dụng chức năng này
![]()
CÁC Ý KIẾN BÌNH LUẬN - PHẢN HỒI VỀ BÀI HỌC NÀY
♪ Đi dạo, cày bài viết ♪
Gửi lúc: 15:59:31 ngày 31-08-2020 Điếu thuốc tàn, t nhặt lên hút lại. Bạn khốn nạn dell chơi lại lần hai
[ REMOVED ]
Gửi lúc: 21:08:31 ngày 12-06-2020 Find friends quickly on English123. Do not miss any friends! Bài học trước
Bài học sau
Cùng thể loại
|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 024 73 080 123 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
You are not the new secretary, are you?
- You are not: Bạn không phải là: Động từ to be được chia theo ngôi thứ 2 “you” ở thể phủ định của thì hiện tại đơn.
- the new secretary: thư kí mới: mạo từ xác định “the” theo sau là tính từ “new” và tính từ này bổ nghĩa cho danh từ đứng cạnh nó “secretary”.
- are you: dạng câu hỏi, trong đó động từ to be đứng trước chủ ngữ “you”.
Câu hỏi đuôi là phần câu hỏi được thêm vào phần cuối của một câu khẳng định hoặc phủ định và được ngăn cách bằng dấu “,”. Câu khẳng định hoặc phủ định đứng trước dấu “,” này ta gọi là mệnh đề chính của câu. Chúng ta dùng câu hỏi đuôi khi muốn biết câu trả lời chắc chắn hoặc mong chờ một câu trả lời đồng ý.
Trong đó phần câu hỏi đuôi có dạng: AUX./ TO BE + (NOT) + S
Nguyên tắc chung thành lập câu hỏi đuôi:
- Nếu mệnh đề chính là câu khẳng định, câu hỏi đuôi bắt buộc phải ở thể phủ định. Ta có cấu trúc như sau:
S + Aux./ be + ..., + Aux./ be + not + S?
Ví dụ: You like coffee, don’t you?
Bạn thích cafe có phải không?
- Nếu mệnh đề chính là câu phủ định, câu hỏi đuôi bắt buộc phải ở thể khẳng định. Ta có cấu trúc như sau:
S + Aux./ be + not + ..., + Aux./ be + S?
Ví dụ: You don’t like coffee, do you?
Bạn không thích cafe có phải không?
- Động từ to be và trợ động từ (Aux.) ở phần câu hỏi đuôi cần được sử dụng phù hợp với mệnh đề chính. Cụ thể như sau:
Chứa trợ động từ
- He had met her before, hadn’t he?
Anh ấy đã gặp cô ấy trước đó rồi phải không?
- This isn’t working, is it?
Nó không làm việc có phải không?
Không chứa trợ động từ
Họ sống ở gần đây có phải không?
- He locked the door, didn’t he?
Anh ấy đã khóa cửa có phải không?
Anh ấy nên đi gặp bác sĩ phải không?
- They can't swim, can they?
(Họ không biết bơi có phải không?)
- Chủ ngữ ở câu hỏi đuôi luôn là 1 đại từ. Khi chủ ngữ ở mệnh đề chính là 1 danh từ thì phải đổi sang đại từ tương ứng để làm chủ ngữ.
Ví dụ: Hoa will study abroad, won’t she?
Hoa sẽ đi du học có phải không?
- Nếu mệnh đề chính chứa những từ mang tính chất phủ định như: Nobody, hardly, never, etc. thì câu hỏi đuôi dùng thể khẳng định.
Ví dụ: Nobody helped him, did they?
Không ai giúp anh ấy phải không?
- Nếu mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì câu hỏi đuôi sẽ là “WILL YOU”.
Ví dụ: Don't be late, will you?
Đừng đi trễ được không ạ?
- Nếu mệnh đề chính có “LET’S” thì câu hỏi đuôi sẽ là “SHALL WE”.
Ví dụ: Let's go for a picnic, shall we?
Chúng ta hãy đi picnic được không nào?
- Nếu chủ ngữ và động từ là “I AM” thì câu hỏi đuôi là “AREN'T I”.
Ví dụ: I am a rich man, aren't I?
Tôi là 1 người đàn ông giàu có phải không?
Ngoài ra, trong văn nói:
- Chúng ta sẽ xuống giọng ở cuối câu hỏi đuôi nếu chúng ta biết chắc chắn câu trả lời và chỉ đặt câu hỏi đuôi để xác định lại thông tin.
Ví dụ: The tomorrow's meeting is at 8 a.m, isn't it?
Buổi gặp mặt ngày mai vào lúc 8 giờ sáng phải không?
Trong câu này, người nói biết là buổi gặp mặt ngày mai vào lúc 8 giờ sáng, nhưng vẫn đặt câu hỏi để xác nhận lại thông tin.
- Chúng ta sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi đuôi nếu chúng ta không biết câu trả lời là gì và đặt câu hỏi đuôi để lấy thông tin.
Ví dụ: You don't know where your mom is, do you?
Bạn không biết mẹ của bạn ở đâu phải không?
Trong câu này, người nói hỏi vì không biết rõ câu trả lời, và muốn người nghe trả lời: Có hoặc không biết mẹ đi đâu.
Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể kích vào các links dưới đây để học thêm về nó.
Danh từ (Nouns), Câu hỏi đuôi (Question tags), Động từ (Verbs), Đại từ (Pronouns)
Chúng ta hãy cùng nhau luyện tập để ghi nhớ kiến thức vừa học các bạn nhé!
Hoàn thành câu sau với câu hỏi đuôi:
He has closed the window, _______?
Hoàn thành câu sau với câu hỏi đuôi:
You don’t know where the nearest bank is, ________?
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:
Your mother was born in Ho Chi Minh city, _____?
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:
Mary never goes swimming, ________?
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:
You _______ a new bike, did you?
Câu cho sẵn dưới đây đúng hay sai?
I am the thinnest, aren’t I?
Chọn lỗi sai trong câu sau:
Let’s take part in the English club, will you?
Chọn các câu đúng ngữ pháp trong các câu dưới đây:
Sắp xếp các từ dưới đây để tạo thành câu hoàn chỉnh:
Ghép phần mệnh đề chính và phần câu hỏi đuôi để tạo thành câu hoàn chỉnh:
Bạn hãy kích chuột vào biểu tượng loa để nghe từ. Hãy sắp xếp các chữ cái bên dưới để tạo thành từ mà bạn vừa nghe được. Kích chuột vào HINT (Gợi ý) để có được sự giúp đỡ, REDO (Làm lại) để làm lại từ đầu, CHECK (Kiểm tra) để kiểm tra xem mình làm có đúng không.
Các bạn hãy đặt câu bằng tiếng Anh với một trong các cấu trúc ngữ pháp tương tự như câu mẫu ở trên. Các bạn hãy viết vào phần nhận xét để mọi người cùng xem và góp ý cho bạn nhé.
Ví dụ: “You like studying English, don't you? ”
Bạn thích học tiếng Anh có phải không?
Với TiếngAnh123.Com, các bạn sẽ hiểu và yêu tiếng Anh hơn.