Mời các bạn
click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và
click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
ANNE and STEVE talk about their different lives.
STEVE: Tell me about your life in Singapore. What do you do every day?
ANNE: Well, I work in my father’s business, importing wines. I live with my family.
STEVE: How do you get to work? Do you catch a bus?
ANNE: Usually. Sometimes I go with my father in his car. What about you? What do you do?
STEVE: I’m a builder. I build houses.
ANNE: And how do you get to work?
STEVE: I drive. I have to use my car for work. I never go by bus.ss
ANNE: Do you enjoy it? Your work?
STEVE: Mostly. It’s not easy, being a builder. But it’s outside. I prefer to work outside.
ANNE: I never work outside. Occasionally I travel though – like now.
STEVE: And what do you do on the weekend?
ANNE: Sometimes I go shopping. Sometimes I go out.
STEVE: Where do you go? Nightclubs?
ANNE: Not really. Occasionally.
STEVE: Who do you go with?
ANNE: A bunch of friends.
STEVE: Boy friend?
ANNE: Not at the moment.
STEVE cheers up.
1. NÓI VỀ VIỆC LÀM CỦA BẠN - TALKING ABOUT WHAT YOU DO
Để hỏi về nghề nghiệp hay công việc của người khác, ta nói:
What do you do?
Bạn có thể nói tên nghề nghiệp của mình:
I’m a student.
hay việc bạn làm
I study at the university.
Dưới đây là một số câu trả lời khác:
I’m a builder.
or
I build houses.
ANNE
What do you do?
STEVE
I’m a builder. I build houses.
Đôi khi ta thêm er vào các từ để chỉ nghề nghiệp:
I bake bread.
I’m a baker.
I manage a hotel.
I’m a hotel manager.
Bạn có thể nói nơi làm việc của bạn:
I work in a bank.
or
I work at a bank.
Vì thế nếu bạn là giáo viên tiếng Anh:
What do you do?
Người ấy có thể trả lời:
I work at a school.
or
I work in a school.
or
I teach English.
or
I’m a teacher.
Bạn có thể nói bạn làm cho 1 đơn vị kinh doanh (for a business).
I work for the bank.
I work for a restaurant.
2. ĐI LÀM - GETTING TO WORK
Dưới đây là một số cách trả lời câu hỏi:
How do you get to work?
I catch a bus.
or
I take a bus.
or
I go by bus
I drive to work.
or
I go by car
I walk to work.
or
I go on foot.
ANNE
And how do you get to work?
STEVE
I drive. I have to use my car for work. I never go by bus.
Đối với hầu hết các phương tiện giao thông ta dùng by
I go by car
I go by train
I go by bus
Nhưng:
I go on foot
3. THƯỜNG XUYÊN NHƯ THẾ NÀO - HOW OFTEN
Dưới đây là các từ dùng để nói về mức độ thường xuyên thực hiện hành động nào đó:
How often do you go to the cinema?
STEVE
Where do you go? Nightclubs?
ANNE
Not really. Occasionally.
How often do you exercise?
always
How often do you watch TV?
sometimes
STEVE
And what do you do on the weekend?
ANNE
Sometimes I go shopping.
How often do you go fishing?
never
ANNE
I never work outside.
How often do you study?
often
4. DẤU SỞ HỮU CÁCH - POSSESSIVE APOSTROPHE
Ta thêm s vào danh từ để chuyển sang số nhiều.
one lion
two lions
Nhưng đôi khi ta thêm s vào danh từ số ít để chỉ sở hữu:
ANNE
Well, I work in my father’s business, importing wines.
That lion’s teeth are yellow.
Răng-teeth thuộc về 1 con sư tử. Ta dùng dấu ' khi thêm s để chỉ sự sở hữu. s
That lion’s teeth are yellow.
Nếu nói về nhiều hơn 1 con sư tử sở hữu cái gì ta thêm dấu ' sau s.
Those lions’ teeth are yellow.
Bài tập thực hành