![]() Tư vấn và đặt mua thẻ qua điện thoại : 0473053868 (8h-21h)![]() ĐĂNG PHẢN HỒI CỦA BẠN CHO BÀI HỌC NÀY
Chú ý: Nội dung gửi không nên copy từ Office word![]() Chèn biểu tượng cảm xúc
Bạn phải đăng nhập để sử dụng chức năng này
![]()
CÁC Ý KIẾN BÌNH LUẬN - PHẢN HỒI VỀ BÀI HỌC NÀY
Nhập nội dung phản hồi... (Bạn chỉ có 1 lần đăng phản hồi cho bài học này | Nội dung phản hồi ít nhất 10 kí tự)n
Gửi lúc: 21:30:45 ngày 20-05-2020 ♡๖ۣۜAүυмĭ-¢ɦαη – ♈ – ๖ۣۜAɾĭεʂ ♡
Nhập nội dung phản hồi... (Bạn chỉ có 1 lần đăng phản hồi cho bài học này | Nội dung phản hồi ít nhất 10 kí tự)n
Gửi lúc: 18:39:15 ngày 09-05-2020 _Anhh Bài học trước
Bài học sau
|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 024 73 080 123 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
ANNE: My brother, David, worked in the family business too. But he didn’t like it. He wanted to try something different.
JOHN: So what happened?
ANNE: My parents agreed. They let him come to Australia to study.
JOHN: Where did he go?
ANNE: He came here, to Adelaide. He studied computer science. We thought he was happy.
JOHN: And then what happened?
ANNE: I don’t know. He wrote every week, and then the letters stopped.
JOHN: Do you know where he lived?
ANNE: He stayed with an Australian family. He was a boarder. Here’s the address.
She passes JOHN a piece of paper.
JOHN: Did you phone them?
ANNE: Yes, of course. He left there a year ago. They don’t know where he went.
JOHN: Does he have a mobile phone?
ANNE: I don’t know. He did, but he doesn’t answer it now.
JOHN: Don’t worry Ms Lee. I’ll find your brother. I’m on the case.
He shakes her hand and she leaves. JOHN looks at the photo. Now he looks worried.
1. THÌ QUÁ KHỨ
Thì quá khứ đơn giản được dùng để nói về các sự kiện xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
I worked in a restaurant last year.
(nhưng giờ tôi k làm việc ở đó)
I did work in a restaurant last year.
(và tôi không làm việc ở đó nữa)
Để nói về các hành động, sự việc, hiện tượng không xảy ra trong quá khứ ta dùng did not or didn't.
I didn't work in a restaurant last year.
ANNE
My brother, David, worked in the family business too. But he didn’t like it.
2. ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC
Các động từ có quy tắc chuyển sang thời quá khứ bằng cách thêm ed vào động từ nguyên thể.
Ví dụ: work là dạng nguyên thể
Thêm 'ed' cho chúng ta: worked
Đuôi ed không thay đổi với các chủ ngữ khác nhau.
I worked; he worked, we worked, you worked, they worked
Có ba cách phát âm đuôi ed.
Ta phát âm ed thành /id/ khi đứng sau t và d.
t arrest / arrested
You should arrest him. / He was arrested.
d load / loaded
I’ll load the shopping in the car. / I loaded the shopping in the car.
ANNE
He wanted to try something different.
Phát âm ed thành /t/ sau các âm s, p, k, f and sh
s mess/ messed
He messed her hair.
p sip/ sipped
She sipped her drink.
k pick/ picked
He picked his nose.
f laugh/ laughed
They laughed at my jokes.
sh fish/ fished
He fished in a boat.
ANNE
My brother, David, worked in the family business too.
ANNE
I don’t know. He wrote every week, and then the letters stopped.
Phát âm ed thành /d/ sau các âm b, g, l, z, v, m, n, j, th and ng
b mob/ mobbed
He was mobbed by fans.
g beg/ begged
I begged for mercy.
l fill/ filled
I filled the tank.
z quiz/ quizzed
The police quizzed him for hours.
v love/ loved
I loved the movie.
m hum/ hummed
We hummed the tune.
n thin/ thinned
I thinned out the weeds
j judge/ judged
He judged her harshly
th smooth/ smoothed
She smoothed her dress.
ng clang/ clanged
The bell clanged loudly
JOHN
So what happened?
JOHN
Do you know where he lived?
ed cũng được phát âm thành /d/ khi từ kết thúc bằng nguyên âm.
I fry / fried
I fried an egg.
A stay / stayed
I stayed all day.
ANNE
My parents agreed.
ANNE
He stayed with an Australian family.
3. CHÍNH TẢ CỦA CÁC ĐỘNG TỪ KẾT THÚC BẰNG Y
Một số động từ kết thúc bằng y: đổi y thành i trước khi thêm ed.
hurry
hurried
marry
married
study
studied
worry
worried
Các động từ kết thúc bằng ay hay oy không đổi y thànhi.
stay
stayed
delay
delayed
annoy
annoyed
enjoy
enjoyed
4. ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC
Có nhiều động từ thuộc dạng 'bất quy tắc'. Chúng hình thành dạng quá khứ theo các cách khác nhau. Ta chỉ có cách phải học thuộc. Hãy nhìn động từ to be.
Present
is
am
are
Past
was
were
Chú ý rằng động từ to be thay đổi theo chủ ngữ là số ít hay số nhiều:
Present
I am happy.
He is happy.
You are happy.
We are happy.
They are happy.
Past
I was happy.
He was happy.
You were happy.
We were happy.
They were happy.
Các động từ bất quy tắc khác chỉ có dạng quá khứ không kết thúc bằng ed. Dưới đây là một số ví dụ trong video bài hôm nay:
Quá khứ của leave là left.
I leave tomorrow.
I left yesterday.
ANNE
He left there a year ago.
Quá khứ của go là went.
I go to university.
I went to university.
ANNE
They don’t know where he went.
Quá khứ của write là wrote.
I write these examples.
I wrote you an email.
ANNE
He wrote every week, and then the letters stopped.
Quá khứ của come là came.
I want you to come to the meeting.
I came to the meeting.
ANNE
He came here, to Adelaide.
Quá khứ của think là thought.
I think English is easy.
I thought English was easy.
ANNE
We thought he was happy.
Quá khứ của let là let.
I will let the cat in.
I let the cat in last night.
ANNE
They let him come to Australia to study.
5. CÂU HỎI TRONG THÌ QUÁ KHỨ
Có một số cách hỏi các câu hỏi trong quá khứ. Để hỏi về các hành động trong quá khứ ta dùng dạng quá khứ của động từ to do - did.
Câu hỏi bắt đầu với did hỏi hành động có xảy ra hay không. Câu trả lời thường là 'yes' hoặc'no'.
Ta dùng did trước 1 đại từ hay chủ ngữ, và sau đó là động từ hay hành động đang được hỏi.
Chú ý rằng động từ dùng sau did không ở dạng quá khứ. Từ did hình thành dạng quá khứ của câu hỏi và câu trả lời.
Did you feed the cat?
Yes I did feed the cat.
Bạn cũng có thể trả lời câu hỏi này chỉ bằng yes, hay yes I did.
Did you feed the cat?
Yes.
Did you feed the cat?
Yes I did.
Trả lời No với dạng phủ định của did - didn't
Did you feed the cat?
No I didn’t.
Didn't là dạng viết rút gọn của did not. Chungs ta thường nói did not để nhấn mạnh.
Did you steal the money?
I did not.
Bạn có thể đưa ra câu trả lời cho câu hỏi did về quá khứ với dạng quá khứ của động từ dùng trong câu hỏi.
Did he go to the bank?
Yes he went to the bank.
Did you feed the cat?
Yes I fed the cat.
6. CÂU HỎI DÙNG WHAT VÀ WHERE
Câu hỏi bắt đâu với what và where dùng để hỏi thông tin.
Where did you go?
I went to the supermarket.
What did you do?
I bought some eggs.
JOHN
ANNEWhere did he go?
He came here, to Adelaide.
Bài tập thực hành