![]() Tư vấn và đặt mua thẻ qua điện thoại : 0473053868 (8h-21h)![]() ĐĂNG PHẢN HỒI CỦA BẠN CHO BÀI HỌC NÀY
Chú ý: Nội dung gửi không nên copy từ Office word![]() Chèn biểu tượng cảm xúc
Bạn phải đăng nhập để sử dụng chức năng này
![]()
CÁC Ý KIẾN BÌNH LUẬN - PHẢN HỒI VỀ BÀI HỌC NÀY
Nhập nội dung phản hồi... (Bạn chỉ có 1 lần đăng phản hồi cho bài học này | Nội dung phản hồi ít nhất 10 kí tự)n
Gửi lúc: 18:38:35 ngày 09-05-2020 _Anhh
_No Comment_
Gửi lúc: 14:59:47 ngày 15-04-2020 Ai là fan của Princess Star Butterfly thì kết bạn vs tớ nhé. Star Butterfly!!! Bài học trước
Bài học sau
|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 024 73 080 123 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
Anne, a wine dealer from Singapore, arrives at Adelaide Airport and meets her local buyer, Sarah.
Anne walks out with the other passengers...
ANNE Excuse me...
SARAH Anne Lee?
ANNE Yes. Hello
SARAH I'm Sarah Taylor. I’m your new local buyer. Pleased to meet you.
(they shake hands)
ANNE It's very kind of you to meet me.
SARAH Oh. Sorry. This is my husband, Mark.
MARK Good morning. How are you?
ANNE Very well thankyou.
MARK How was your flight?
ANNE Actually, I'm a bit tired. It was a very long flight.
SARAH Let's get your bags.
The three watch as the bags go around. Anne points.
ANNE That's mine there! The red one.
MARK It's heavy!
ANNE Sorry.
SARAH Don't worry. Mark's strong – aren't you dear?
MARK No worries.
SARAH
Come on. Let's go to the hotel.
They leave the airport.
Từ thông thường nhất là: Hello.
Từ này có thể sử dụng trong bất kì tình huống nào.
Một từ ít trang trọng hơn là: Hi!
Chỉ sử dụng Hi đối với bạn bè hoặc trong tình huống ít trang trọng.
Anne Lee?
ANNE
Yes. Hello
hay: How are you going?
Good morning (trước 12 giờ trưa)
Good afternoon (12-6 giờ chiều)
Good day (bất cứ lúc nào)
Good evening (sau 6 giờ chiều)
Good morning. How are you?
Có thể trả lời cho hello bằng hello.
Hello Peta
Hello Trevor
Trả lời cho Hi bằng Hi.
Hi Peta
Hi Trevor
Trả lời cho Good morning bằng Good morning.
Good morning Peta.
Good morning Trevor.
How are you?
Good thanks.
Câu trả lời khác có thể là Fine thanks
How are you?
Fine thanks.
hay theo cách suồng sã Not bad
How are you?
Not bad.
và trang trọng hơn với: Very well thank you.
How are you?
Very well thank you.
Good morning. How are you?
ANNE
Very well thankyou.
Hello, I'm......... (tên bạn).
Hay
Good morning. My name is......... (tên bạn).
This is......(tên người đó).
This is Sue Smith.
Hay:
I’d like you to meet Sue Smith.
This is my office manager, Sue Smith.
Hay: This is my brother, Phillip Taylor.
Pleased to meet you.
Hay
Nice to meet you.
I’m Sarah Taylor. I’m your new local buyer. Pleased to meet you.
(they shake hands)
ANNE
It’s very kind of you to meet me.
SARAH
Oh. Sorry. This is my husband, Mark.
Tiếng Anh được tạo thành từ các câu:
Một câu luôn bắt đầu bằng 1 chữ cái viết hoa, và kết thúc với dấu chấm câu (.), dấu hỏi chấm (?), hay dấu chấm than (!).
Đây là một câu đơn:
I’m Sarah Taylor.
Câu trên có cấu tạo 3 phần:
- Chủ ngữ (The subject) I.
- Động từ (The verb) am.
- Tân ngữ (The object) Sarah Taylor.
Hãy nhìn câu dưới đây:
She likes wine.
Chủ ngữ là she.
Động từ là likes.
Tân ngữ là wine.
Chủ ngữ trong câu là người hay vật thực hiện hành động.
Trong câu:Lions eat meat thì chủ ngữ là lions.
Tân ngữ của câu là người hay vật chịu tác động của hành động.
Trong câu: Lions eat meat. - tân ngữ là meat.
Chúng gồm:
I he she it you we they
Ví dụ:
I like frogs.
Ví dụ:
This is my hat.
That is your hat.
my his her its your our their
This is my husband, Mark.
Đại từ sở hữu có thể được dùng thay thế cho danh từ:
Ví dụ:
This is my hat.
This is mine.
That is your hat.
That is yours.
mine his hers yours ours theirs
That’s mine there! The red one.
This is my wife, Mary.
This is my watch.
This is my husband, Mark.
That is the man you want to speak to, over there.
That is the post office, across the road.
That’s mine there! The red one.
Các từ như light, heavy and strong là tính từ
Chúng thường đi trước danh từ, hay sau động từ.
Anne’s bag is heavy.
It’s a heavy bag.
The hat is red.
It’s a red hat.
Bài tập thực hành