|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 024 73 080 123 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
Sports - Part 3
loading...
Trong phần này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu các động từ trong các môn thể thao ta đã học ở phần 1 nhé.
Game luyện tập
Các bạn click chuột vào các số ở đầu mỗi từ cần điền để nghe audio.
Sau đó điền các chữ cái thích hợp vào ô trống nhé.
Sau khi làm hết 10 câu ta sẽ tìm được từ khóa của câu đố (hàng dọc).
Congratulations! You win.
loading...
Phân biệt: Audience – Spectator – Viewer
Cả 3 từ đều là danh từ chỉ người có nghĩa là khán giả. Nhưng mỗi từ được dùng trong các tình huống khác nhau.
+ AUDIENCE - khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, v.v.)
Ví dụ: At the end of the talk, members of the audience were invited to ask questions.
+ SPECTATOR - khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao như 1 trận đấu bóng đá.
Ví dụ: The new stadium can hold up to 60,000 spectators.
+ VIEWER - khán giả, người xem truyền hình.
Ví dụ: The program attracted millions of viewers.
TÓM LẠI: Nếu ta muốn nói khán giả theo dõi 1 sự kiện (đặc biệt là thể thao) ta dùng SPECTATOR,
khán giả truyền hình dùng VIEWER,
còn khán giả xem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn, bài diễn thuyết, v.v… thì dùng AUDIENCE.