Trong phần này chúng ta sẽ được học về 1000 từ vựng tiếng Anh cơ bản hay dùng nhất trong cuộc sống và giao tiếp hằng ngày.
![]() Tư vấn và đặt mua thẻ qua điện thoại : 0473053868 (8h-21h)![]() ĐĂNG PHẢN HỒI CỦA BẠN CHO BÀI HỌC NÀY
Chú ý: Nội dung gửi không nên copy từ Office word![]() Chèn biểu tượng cảm xúc
Bạn phải đăng nhập để sử dụng chức năng này
![]()
CÁC Ý KIẾN BÌNH LUẬN - PHẢN HỒI VỀ BÀI HỌC NÀY
To fear love is to fear life, and those who fear life are already three parts dead.n
Gửi lúc: 21:15:37 ngày 01-03-2021 ig: _jun.5127
My English test is 10.I'm already the compition and so happy to in the first place
Gửi lúc: 17:00:59 ngày 22-01-2021
Đăng kí kênh Duy nguyễn Duy(ảnh avatar cùng với trong tienganh123)
Gửi lúc: 19:26:24 ngày 06-12-2020 please call me pro Bài học trước
Cùng thể loại
|
Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 024 73 080 123 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
Ater và before là giới từ chỉ thời gian. Đứng sau after/before sẽ là các cụm từ, mệnh đề chỉ thời gian hoặc mốc sự kiện. After nghĩa là "sau" và before nghĩa là "trước".
Before/after + noun
Eg:
Remember to pay it back before 9 p.m. Hãy nhớ trả lại trước 9 giờ tối nhé.
He is going to fly to England on the day after tomorrow. Anh ấy định bay sang Anh vào ngày kia.
Before/After + V-ing
Eg:
After playing football, he feels very tired. Sau khi chơi đá bóng, anh ấy cảm thấy rất mệt.
I do the housework before cooking. Tôi làm việc nhà trước khi nấu ăn.
Before/After + clause
Eg:
Tom had said goodbye to his neighbours before he moved to a new place. Tom chào tạm biệt hàng xóm trước khi chuyển tới chỗ ở mới.
After he goes home from school, he takes a bath. Sau khi anh ấy từ trường về nhà, anh ấy đi tắm.
Trong tiếng Anh, ta có các từ chỉ số lượng như all (tất cả), most (hầu hết), half (một nửa), some (một số), none (không, chẳng). Động từ trong câu chia ở dạng số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào danh từ theo sau các từ trên (đóng vai trò chủ ngữ trong câu). Các từ này được gọi là tính từ bất định hoặc đại từ bất định tùy theo vai trò của từ đó trong câu.
Eg:
All of the chicken is gone. Cả con gà biến mất.
All of the chickens are gone. Tất cả các con gà biến mất.
Hãy nghe và điền từ nghe được vào chỗ trống
loading ...
loading...